1. Đổi %LEL sang ppm máy đo khí Xylene
Đổi %LEL sang ppm máy đo khí Xylene C8H10 cần hiểu rõ các đơn vị trên trước.
- %LEL (Lower Explosion Limited) = Giới hạn cháy nổ dưới.
- Vol% (volume %) = Phần trăm thể tích.
- Ppm (Part Per Million) = Một phần triệu = 1000 mg/m3 = 1 mg/lit
Theo quy đổi, 1 vol% = 10,000 ppm.
Từ bảng trên ta có công thức đổi vol% %LEL ppm máy đo khí Xylen:
Giới hạn cháy nổ dưới (%LEL) của Xyene là 1.0 vol%
Giới hạn cháy nổ trên (%UEL) của Xylen là 6.0 vol%.
Tức là 1.0 vol% = 100 %LEL = 10,000 ppm
Từ đó suy ra: 1 %LEL = 0.01 vol% = 100 ppm của khí C8H10
Phân dải của máy đo khí theo %LEL là 0.1 %LEL = 10 ppm
0,2 vol% = 200 ppm = 20%LEL của khí Xylen
2. Tại sao phải đo khí Xylene C8H10?
Xylene dễ cháy nhưng có độc tính cấp tính khiêm tốn, với LD 50 nằm trong khoảng từ 200 đến 5000 mg / kg đối với động vật. LD 50 đường uống cho chuột cống là 4300 mg / kg. Cơ chế chính của quá trình giải độc là oxy hóa thành axit metylbenzoic và hydroxyl hóa thành hydroxylen Tác động chính của việc hít phải hơi xylen là làm suy nhược hệ thần kinh trung ương (CNS), với các triệu chứng như nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn và nôn. Ở mức tiếp xúc 100 ppm, người ta có thể bị buồn nôn hoặc đau đầu.
Ở mức phơi nhiễm từ 200 đến 500 ppm,
Các triệu chứng có thể bao gồm cảm giác “cao”, chóng mặt, suy nhược, khó chịu, nôn mửa và thời gian phản ứng chậm lại. Các tác dụng phụ của việc tiếp xúc với nồng độ xylene thấp ( <200 ppm ) có thể đảo ngược và không gây ra tổn thương vĩnh viễn. Tiếp xúc lâu dài có thể dẫn đến đau đầu, khó chịu, trầm cảm, mất ngủ, kích động, cực kỳ mệt mỏi, run, mất thính giác, suy giảm khả năng tập trung và mất trí nhớ ngắn hạn. Xylene cũng là một chất gây kích ứng da và loại bỏ lớp dầu trên da, làm cho da dễ thấm các hóa chất khác hơn. Nên sử dụng găng tay và khẩu trang không thấm nước, cùng với mặt nạ phòng độc khi thích hợp để tránh các vấn đề sức khỏe nghề nghiệp do tiếp xúc với xylen
4. Video sản phẩm
Link Website Link Youtube Link Facebook Link Google Driver Link Blog
Các loại khí khác:
Dưới đây là bảng liệt kê các loại khí có thể đo:
Acetone | Cyclohexane | Ethyl Acetate | n-Hexane |
Methanol | Propane | Toluene | Acetylene |
Cyclopentane | Ethyl Benzene | Hydrogen | Methyl Cyclohexane |
Propyl Acetate | o-Xylene | Benzene | DME (Dimethyl Ete) |
Ethylene | IPA | MIBK | Propylene |
m-Xylene | n-Butane | Ethane | Gasoiline |
MEK | n-Pentane | THF | p-Xylene |
i-Butane | Ethanol | n-Heptane | Methane |