Lưu ý về cảm biến khí Oxy KS-7OF của KS-7O
1. Lưu ý về cảm biến khí Oxy KS-7OF của KS-7O
Lưu ý về cảm biến khí Oxy KS-7OF của KS-7O, khi lắp đặt KS-7OF cần tháo cảm biến khí O2 có sẵn trên KS-7O.
Nếu KS-7O không có sẵn cảm biến, kết nối KS-7OF theo hướng dẫn sử dụng rồi khởi động nguồn mà không cần cài đặt thêm.
Dải đo của KS-7OF là 0 – 25 vol% và 0 – 50 vol%.
2. Thông số kỹ thuật cảm biến khí Oxy KS-7OF của KS-7O
Hướng dẫn sử dụng tiếng Anh: Tại đây
Hướng dẫn sử dụng tiếng Việt: Tại đây
Nguyên lý đo | Galvanic Cell |
Phương pháp lấy mẫu | Loại khuếch tán (Không bơm hút) |
Khí mục tiêu | Oxygen |
Dải đo | 0 – 25.0 vol% hoặc 0 – 50.0 vol% |
Nồng độ khí hiển thị | LCD 4 số điện tử, độ phân di 0.1 vol% (với đèn nền)) |
Giá trị cảnh báo thiết lập | 25.0 vol%: c 50.0 vol%: cả ảnh báo c nh báo cấ ấp 1: 19.0 vol%, c p 1: 18.0 vol%, cả ảnh báo c nh báo cấ ấp 2: 18.0 vol% p 2: 25.0 vol% |
Sai số hiển thị *1 | Trong vòng +/- 0.7vol% (Khi hiển thị nhỏ hơn 25vol%) Trong vòng +/- 3.0vol% (Khi hiển thị lớn hơn 25.1vol%) |
Sai số giá trị cảnh báo | Sự khác biệt giữa giá trị cài đặt báo động và giá trị nồng độ oxy đáng báo động là 0. |
Độ trễ cảnh báo | Trong vòng 5 giây để đạt 18vol% với nồng độ 10vol% ở 20 +/- 2 độ C. |
Đầu ra cảnh báo |
▪ Trong khi báo động khí (thứ 1 và thứ 2): Đèn báo động nhấp nháy (tắt khi chuông dừng), đèn trạng thái nhấp nháy và âm thanh chuông ▪ Cảnh báo: Latching (Tiêu chuẩn) hoặc non-latching |
Tín hiệu ngoài | ▪ Tín hiệu tương tự nồng độ khí đầu ra *2: 4-20mA DC (chung với âm cực của nguồn điện) (Điện trở cảm biến hiện tại phải nhỏ hơn 300 ohms bao gồm cả điện trở kết nối) ▪ Tiếp điểm cảnh báo khí (Cấp 1 và cấp 2): Tiếp điểm không điện áp 1a/ latching (tiêu chuẩn) hoặc non latching (Dòng tải: 125V AC 0.5A, 30V DC 2A, điện trở tải) ▪ Tiếp điểm sự cố: Tiếp điểm không điện áp 1a /non latching (Dòng tải: 125V AC 0.5A, 30V DC 2A, điện trở tải) |
Cấu trúc phòng nổ | Không |
Chức năng khác | Chức năng bảo trì (tắt chức năng tiếp xúc báo động khí và âm thanh báo động), chức năng dừng âm thanh báo động, chức năng dự phòng khi mất điện. |
Cáp nối | Để điều khiển, cáp được che chắn (0,5 đến 1,25mm2, đường kính ngoài dưới 10,5mm) |
Chiều dài cáp | Trong vòng 500mm |
Nhiệt độ/ Độ ẩm làm việc | – 10 đến 40 độ C (không thay đổi nhiệt độ nhanh) 0 đến 85% RH không sương) |
Áp suất làm việc | 80 đến 110 KPa |
Nguồn cấp | 24V DC +/-10% |
Nguồn tiêu thụ | 24V DC: 1W khi làm việc bình thường, 3W khi cảnh báo |
Kích thước | 82 (W) x 150 (H) x 35 (D) mm (không tính phần nhô ra) |
Khối lượng | Xấp xỉ. 300g |
Lắp đặt | Loại treo tường (trong nhà) |
Màu vỏ | DIC546 1/2 |
Danh mục: Đo khí O2 Oxy
3. Video sản phẩm
4. Vì sao phải đo khí Oxy O2?
– Người cảm thấy thiếu oxy khi nồng độ oxy khoảng 16%, cảm giác khó thở càng tăng khi nồng độ oxy hạ thấp xuống dưới 16%. Nồng độ oxy dưới 10% có thể gây tử vong.
– Môi trường thiếu oxy trầm trọng, dưới 6% người có thể chết ngay do ngừng tim, ngừng thở. Môi trường làm việc có nồng độ oxy thấp sẽ làm giảm sức lao động, làm người rơi, ngã do chóng mặt, chân tay không cử động hoặc bị chết ngạt.
– Nếu hít phải khong khí mà nồng độ oxy giảm xuống dưới 16% thì các cơ quan của cơ thể sẽ bị thiếu oxy, mạch đập và hô hấp trở lên nhanh hơn, xuất hiện triệu chứng nôn, đau đầu. Nếu nồng độ oxy giảm xuống dưới 10% thì nhịp tim sẽ giảm cùng với chứng mất ý thức, co giật, tăng huyết áp và dẫn tới chết vì ngạt thở.
Các loại khí khác:
Link Website Link Youtube Link Facebook Link Google Driver Link Blog