Máy dò phát hiện rò rỉ khí Clorine Clo Cl2 XP-703DIII Cosmos
1. Máy dò phát hiện rò rỉ khí Clorine Clo Cl2 XP-703DIII Cosmos
Máy dò phát hiện rò rỉ khí Clorine Clo Cl2 XP-703DIII Cosmos là thiết bị cầm tay (Portable) dùng để kiểm tra nồng độ khí của nhà máy sản xuất chất bán dẫn trong không khí.
ĐẶC ĐIỂM
- Có thể phát hiện lượng vết của các loại khí sản xuất chất bán dẫn khác nhau.
- Chức năng bơm tự động dừng
- Chế độ xả khí tự động
- Tương đương với IP22 (trong trường hợp mềm)
2. Thông số kỹ thuật máy dò rò khí Clo Cl2
Nguyên tắc phát hiện | Cảm biến bán dẫn dây nhiệt |
Phương pháp lấy mẫu | Bơm hút |
Tỷ lệ rò rỉ có thể phát hiện | H 2 : 5,07 x 10-7, AsH 3 : 2,53 x 10-7, B 2 H 6 : 1,01 x 10-7, SiH 4 : 2,53 x 10-7, PH 3 : 1,52 x 10-7 |
Nồng độ khí có thể phát hiện | H 2 : 1,0ppm, AsH 3 : 0,5ppm, B 2 H 6 : 0,2ppm, SiH 4 : 0,5ppm, PH 3 : 0,3ppm |
Thời gian đáp ứng | Trong vòng 10 giây (đối với 300% nồng độ khí có thể phát hiện) |
Nguồn cấp | Kích thước pin kiềm AA x 2 |
Tuổi thọ pin * 1 | Khoảng 12 giờ (với pin kiềm cỡ AA) |
Mức độ bảo vệ | Tương đương với IP22 |
Áp suất làm việc | Áp suất khí quyển (800 đến 1100 hPa) |
Nhiệt độ hoạt động / Độ ẩm |
0 đến + 40 ° C Ít hơn 85% RH (không ngưng tụ) |
Kích thước | Khoảng W38 x H130 x D32 mm (không bao gồm phần nhô ra) |
Trọng lượng | Khoảng 190g (bao gồm pin và vỏ mềm) |
Phụ kiện | Vỏ mềm, Bộ lọc thoát nước, Bộ lọc thay thế, Đầu dò khí, Bộ lọc bụi, Dây đeo tay, Pin AA Alkaline kích thước x 2, v.v. |
3. Vì sao cần đo khí Clo Cl2
Trong nước, Clo tác dụng với nứoc tiểu, mồ hôi sẽ tạo ra các loại phụ phẩm, đây là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh suyễn, ung thư bàng quang.
Đối với đời sống:
Người ta ước tính 79% dân số các nước phát triển tiếp xúc với clo và hầu hết các nhà máy nước ở Việt Nam đều khử trùng nước cấp bằng Chlorine. Có nghĩa là hầu hết nguồn nước chúng ta sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày, nước uống đều chứa Clo.
Nếu có sử dụng nước máy hẳn là bạn có ngửi thấy trong nước có mùi lạ, mùi đó là mùi của Clo dư thừa. Bởi Clo sẽ luôn để lại một lượng Clo dư để ngăn ngừa sự tái nhiễm khuẩn của vi khuẩn trong quá trình phân phối, vận chuyển và trữ nước tại nhà. Khi ta vô tình sử dụng loại nước chứa Clo dư thừa, Cl đi vào trong cơ thể tác dụng với nước có sãn trong hệ tiêu hóa sẽ tạo ra axit từ đó gây ra nhiều loại bệnh khác nhau như đau dạ dày, rối loạn chức năng gan, suy yếu khả năng miễn dịch.
Nồng độ khí Clo đạt chuẩn sử dụng trong khử trùng nước là 1-16mg/l. Nếu sử dụng vượt quá tiêu chuẩn trên sẽ gây ngộ độc. Tùy mức clo trong nước, thời gian tiếp xúc mà mức độ nguy hiểm cũng khác nhau.
Đặc biệt, khi tắm nước nóng chứa Clo, các lỗ chân lông được mở rộng nên sẽ dễ dàng hấp thụ các chất phụ phẩm độc hại vào cơ thể hơn, các chất phụ phẩm được tạo ra từ Clo này còn có mức độ độc hại cao gấp 20 lần so với chất độc qua nước uống từ nước máy.
Đối với con người:
Theo nghiên cứu, phu nữ mang thai sử dụng nước chứa clo có nguy cơ gây xảy thai, dị tật.
Khi chúng ta hít phải khí Clo từ những nhà máy sản xuất Clo về lâu về dài có thể mắc các bệnh về đường hô hấp, tim mạch.
Clo kích thích hệ hô hấp, đặc biệt ở trẻ em và người cao tuổi. Ở trạng thái khí Clo, nó kích thích các màng nhầy và khi ở dạng lỏng nó làm cháy da. Chỉ cần một lượng nhỏ (khoảng 3,5 ppm) để có thể phát hiện ra mùi riêng đặc trưng của nó nhưng cần tới 1.000 ppm trở lên để trở thành nguy hiểm.
Sự phơi nhiễm khí Clo không được vượt quá 0,5 ppm (8-giờ-trọng lượng trung bình – 40 giờ trong tuần).
Sự phơi nhiễm cấp trong môi trường có nồng độ clo cao (chưa đến mức chết người) có thể tạo ra sự phồng rộp phổi, hay tích tụ của huyết thanh trong phổi. Mức độ phơi nhiễm thấp kinh niên làm suy yếu phổi và làm tăng tính nhạy cảm của các rối loạn hô hấp.
Các loại hơi độc có thể sinh ra khi thuốc tẩy trộn với nước tiểu amoniac hay sản phẩm tẩy rửa khác. Các khí này bao gồm hỗn hợp của khí clo và triclorua nitơ; vì thế cần phải tránh các tổ hợp này.
Link Website
Link Youtube
Link Facebook
Link Google Driver
Link Blog
Danh mục: Đo khí độc vô cơ
Danh sách khí đo (cảm biến)
Khí đo
|
Dải đo
|
Nguyên lý đo
|
Model No. |
5 / 25ppm
|
CDS-7
|
||
1ppm
|
|||
500ppb
|
|||
250ppb
|
|||
250ppb
|
|||
25ppm
|
|||
25ppm
|
|||
1ppm
|
|||
100ppm
|
|||
10ppm
|
|||
10ppm
|
|||
5 / 25ppm
|
|||
10ppm
|
|||
5ppm
|
|||
5ppm
|
|||
1ppm
|
|||
1ppm
|
|||
250ppm
|
|||
50ppm
|
|||
100ppm
|
điện hóa với
pyrolyzer |
||
100ppm
|
|||
500 / 1000ppm
|
Dây bán dẫn nhiệt
|
CHS-7
|
|
25vol%
|
COS-7
|
*Vui lòng liên hệ với đại diện của bạn cho các loại khí khác ngoài những loại được liệt kê. (SO2 NO NO2 CH3F C4F6 NF3…)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.