Hướng dẫn Zero đầu đo khí PS-7 F2 Cosmos
1. Hướng dẫn Zero đầu đo khí PS-7 F2 Cosmos
Hướng dẫn Zero đầu đo khí PS-7 F2 Cosmos để ổn định lại nồng độ khí về mức 0 ppm với khí F2.
WARNING
- Đảm bảo điều chỉnh khí trong môi trường sạch. Nồng độ khí F2 sẽ không hiển thị chính xác nếu bật nguồn và điều chỉnh trong môi trường ô nhiễm.
- Thực hiện điều chỉnh không khí ít nhất một lần một ngày. Ngoài ra, khi môi trường làm việc (nhiệt độ hoặc độ ẩm) thay đổi, hãy điều chỉnh không khí vì cài đặt 0 ppm F2 có thể bị lệch.
Các bước thực hiện:
Thiết lập chế độ bảo trì (MNT1 hoặc MNT2)
Ấn và giữ nút SPAN.
Máy sẽ hoàn thành quá trình khi đèn
POWER (xanh) nhấp nháy.
Thiết lập lại chế độ thường (Trung tâm)
* Hãy chắc chắn để điều chỉnh sau khi khoảng thời gian thích hợp trôi qua để tăng độ chính xác.
LƯU Ý: PS-7 F2 có 2 dải đo là 0 – 5 ppm và 0 – 3 ppm.
2. Thông số kỹ thuật Zero đầu đo khí PS-7 F2 Cosmos
Hướng dẫn sử dụng tiếng Anh tại đây (Manual English Version)
Hướng dẫn sử dụng tiếng Việt tại đây
| Model | PS-7 | |
| Loại tiêu chuẩn | Với một Pyrolyzer | |
| Nguyên lý đo | Pin điện hóa,dây bán dẫn nhiệt,Pin Galvanic | Pyrolysis + pin điện hóa |
| Dải đo | 0 – 5 ppm | |
| Phân dải | 0.05 ppm | |
| Ống lấy mẫu*1 | Teflon – Đường kính ngoài: 6mm, Đường kính trong: 4mm, Chiều dài ống: 0 – 20m | |
| Hiển thị nồng độ | 4-số LCD (với đơn vị đo), 20 – thang đo | |
| Đầu ra | – Tín hiệu đầu ra tương tự nồng độ khí: 4-20 mADC (chia sẻ với thiết bị đầu cuối nguồn điện) – Kết nối cảnh báo khí ( Cấp 1st và 2nd): 1a không điện áp kết nối/Non-latching) – Liên hệ báo động sự cố (Mở bộ thu/Non-latching) |
|
| Dây cáp sử dụng | 3C hoặc 4C cáp điều khiển được bảo vệ (φ8-11mm) x 2 | |
| Nhiệt độ/ độ ẩm làm việc | 0 đến 40 °C (Không thay đổi đột ngột) 30 đến 85 %RH (Không sương) | |
| Nguồn cấp | 24 VDC ±10% | |
| Công suất tiêu thụ | Xấp xỉ. 7W | |
| Kích thước | W62 X H124 X D143 mm (Không bao gồm tùy chọn và phần nhô ra) | |
| Khối lượng | Xấp xỉ. 1.0kg | |
| Lắp đặt | Treo tường | |
| Chứng chỉ | CE, SEMI (Tiêu chuẩn vật liệu và thiết bị bán dẫn) | |
*1 Teflon được khuyến cáo sử dụng. Nhưng nó phụ thuộc vào điều kiện hoạt động khi khả năng hấp phụ khí cao, vì vậy hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin. Các thông số kỹ thuật ở trên có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.
*2 Chỉ sử dụng với model có pyrolyzer.
3. Vì sao phải đo khí F2 (Fluor)
Flo nguyên chất là một khí màu lục nhạt có tính ăn mòn do nó là một chất ôxi hóa cực mạnh. Flo thậm chí còn tạo ra các hợp chất với một số khí trơ như xenon và radon. Ngay trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp (21K), flo phản ứng mãnh liệt với hiđrô. Trong luồng khí flo, thủy tinh, các kim loại, nước và các chất khác cháy với ngọn lửa sáng chói. Nó hoạt động quá mạnh nên không thể tìm thấy ở dạng đơn chất và có ái lực đối với phần lớn các nguyên tố khác, đặc biệt là silic, vì thế nó không thể được điều chế hay bảo quản trong các bình thủy tinh. Trong không khí ẩm nó phản ứng với hơi nước để tạo ra axít flohiđric rất nguy hiểm.
Ở dạng khí, nó có màu vàng lục nhạt và là chất độc cực mạnh. Nó là một chất ôxi hóa và hoạt động hóa học mạnh nhất trong tất cả các nguyên tố. Ở dạng nguyên chất, Flo cực kỳ nguy hiểm, có thể tạo ra những vết bỏng hóa học trên da.
Ảnh hưởng của khí Flo F2 đến con người.
Tác hại: Mặc dù Flo nguyên chất ở dạng khí, nhưng trong môi trường, Flo thường kết hợp với các nguyên tố khác tạo thành hợp các hợp chất muối Florua. Flo có ái lực cao với canxi nên thường tước đoạt canxi của cơ thể. Nếu nước ăn giàu Flo, người dùng (nhất là trẻ em dưới 12 tuổi) thường bị mủn răng do Flo lấy canxi của răng. Flo cũng có thể lấy canxi của xương làm cho xương bị xốp, tạo ra các chỗ ròn xương, cốt hoá dây chằng và gân, làm xương bị ròn dễ gẫy. Flo lấy canxi trong máu gây hội chứng co cứng cơ, suy tim mạch.
Liều độc gây chết tiềm năng của fluoride là 5mg/kg cân nặng; nếu ăn phải fluoride với liều thấp hơn 15-20 lần liều gây chết (0,2-0,3 mg/kg cân nặng) thì có những rối loạn về tiêu hóa như đau bụng, ỉa chảy, tiết nhiều nước bọt, buồn nôn và nôn, ra mồ hôi nhiều và khát nước.
4. Video thay sensor cho Đầu đo khí độc PS-7 Cosmos
Link Website
Link Youtube
Link Facebook
Link Google Driver
Link Blog
Danh mục: Đo khí độc vô cơ
Danh sách khí đo (cảm biến)
|
Khí đo
|
Dải đo
|
Nguyên lý đo
|
Model No. |
|
5 / 25ppm
|
CDS-7
|
||
|
1ppm
|
|||
|
500ppb
|
|||
|
250ppb
|
|||
|
250ppb
|
|||
|
25ppm
|
|||
|
25ppm
|
|||
|
1ppm
|
|||
|
100ppm
|
|||
|
10ppm
|
|||
|
10ppm
|
|||
|
5 / 25ppm
|
|||
|
10ppm
|
|||
|
5ppm
|
|||
|
5ppm
|
|||
|
1ppm
|
|||
|
1ppm
|
|||
|
250ppm
|
|||
|
50ppm
|
|||
|
100ppm
|
điện hóa với
pyrolyzer |
||
|
100ppm
|
|||
|
500 / 1000ppm
|
Dây bán dẫn nhiệt
|
CHS-7
|
|
|
25vol%
|
COS-7
|
*Vui lòng liên hệ với đại diện của bạn cho các loại khí khác ngoài những loại được liệt kê. (SO2 NO NO2 CH3F C4F6 NF3…)
Link Website Link Youtube Link Facebook Link Google Driver Link Blog Dự phòng
Bài viết liên quan Zero đầu đo khí PS-7 F2


